TẤT TẦN TẬT cách sử dụng To-Verb và Verb-ing trong tiếng Anh

Một trong những hiện tượng ngữ pháp phổ biến và căn bản nhất trong Tiếng Anh chính là sử dụng của 2 dạng động từ đi kèm “Verb-ing” và “To-Verb”. Tuy 2 dạng này có cách sử dụng và điều kiện sử dụng khác nhau nhưng rất dễ bị nhầm lẫn khi chưa hiễu kỹ và thông thạo cách sử dụng. Bài viết này sẽ cung cấp những cách dùng “to V” và “V-ing” phổ biến, các điều kiện sử dụng cũng như cách phân biệt các dạng thức “to V” và “V-ing”.

“To Verb”, hay To-infinitive

Đây là hình thức nguyên mẫu cơ bạn của động từ, với To V, hay To Infinitive, chúng ta có cách dùng như sau:

To V như chủ ngữ của câu:

  • Example 1: To drink too many types of sugar-infused drinks will increase your blood pressure.
  • Example 2: To work out excessively without stopping will make you dehydrated and even fainted.

Làm tân ngữ đứng sau các động từ (object of a verb): afford, agree, arrange, attempt, beg, care, choose, claim,decide, determine, demand, desire, expect, fail, hesitate, learn, manage, offer, pretend, prepare, neglect, refuse,…

  • Example 1: He made an attempt to climb that mountain
  • Example 2: That addicted gambler did not hesitate to bet $1m in a single gamble.

Bổ ngữ cho tân ngữ với công thức: V + O + to infinitive, có thể áp dụng với các động từ chính như: advise, allow, ask, believe, cause, challenge, command, know, invite, like, order, request, teach,…

  • Example 1: The teacher order the student to stand up
  • Example 2: He advised his friend to concentrate more on the lecture.

To verb và Ving trong tiếng Anh

“Verb-ing”, hay Gerund Verb

Cũng giống như To-Infinitive, Gerund Verb cũng có 3 cách sử dụng khác nhau, cùng chúng mình tìm hiểu xem chúng khác nhau như thế nào nhé! 3 cách sử dụng đó là:

Gerund verb làm chủ ngữ của câu: Trong trường hợp này, Gerund verb đóng vai trò như một danh từ:

  • Example 1: Swimming is my favourite hobby
  • Example 2: The building of that skyscrapper will take up to 5 months

Gerund verb làm tân ngữ của câu: thường đứng sau những từ như: admit, avoid, appreciate, deny, enjoy, excuse, mention, mind, recall, resist, invole, save, escape,…

  • Example 1: I enjoy playing video games
  • Example 2 : Would you fancy going to the cinema with me?

Gerund verb làm bổ ngữ cho tân ngữ, một số động từ có tể được theo sau bởi tân ngữ và danh động từ V + O + Gerund Verb, các động từ đó bao gồm: catch, discover, spend, stop, watch, find, hear, keep,…

  • Example 1: They spend time jogging every day.
  • Example 2: They remember playing video games with each other every day.

Những trường hợp đặc biệt khi sử dụng “To Verb” và “V-ing”

Đối với cách dùng là tân ngữ của động từ, có một trường hợp đặc biệt là cả V-ing và To V trong tiếng Anh đều có thể dùng sau một động từ. Đôi khi hai cách dùng có thể giống nhau về nghĩa và cũng có lúc mỗi cách lại mang những ngữ nghĩa riêng biệt, sau đây chúng ta sẽ phân tích những trường hợp và dùng “To V” và “V ing” có nghĩa tương đồng và khác nhau nhé.

Nghĩa giống nhau với cả 2 cách dùng với các động từ: ebar, begin, cease, continue, fear, hate imagine, like, love, intend, prefer,…

  • Example 1: I began playing video games when I was 5 = I began to play video games when I was 5
  • Example 2: I prefer eating pizza than fried chicken = I prefer to eat pizza than fried chicken.

Dộng từ to Verb

Khác nhau dựa trên một số động từ đặc biệt:

1. Stop

  • Stop V-ing: dừng hẳn một việc gì đó
  • Stop to V: dừng lại để làm một việc nào khác

Ví dụ:

V-ing: He has lung cancer, he needs to stop smoking.

To V: He was tired so he stopped to smoke.

2. Remember

  • Remember doing: tôi đã làm và đang nhớ lại mình đã làm việc đó
  • Remember to do: tôi nhớ là tôi chưa làm và tôi phải làm điều đó

Ví dụ:

Doing: I remember doing my homework yesterday

To do: Remember to do your homework, class!

3. Mean

  • Mean to V: có ý định làm gì
  • Mean V ing: có ý nghĩa là gì

Ví dụ:

To V: He doensn’t mean to prevent you from doing that

V ing: This sign means not turning left

4. See / Hear / Feel / Notice / Smell / Watch

  • See / Hear / Feel / Notice / Smell/ Watch + O + V ing: người nói chứng kiến 1 phần của hành động
  • See / Hear / Feel / Notice / Smell / Watch + O + V: người nói thấy toàn bộ hành động

Ví dụ:

I see him passing my house everyday

I watch those cars being shot and exploded right in front of my eyes.

Kết luận về To Verb và Ving

Vậy là chúng mình đã cùng đi qua cách phân biệt và sử dụng 2 dạng verb là “To V” và “V ing”, hay còn gọi là To-Infinitive và Gerund Verb, Báo Song Ngữ mong các bạn có thể hiểu rõ và sử dụng 2 loại verb trên một cách thành thục và nhuần nhuyễn nhất nhé

XEM THÊM:

Viết một bình luận

Powered by chudaibi.net DMCA.com Protection Status