Câu trực tiếp – câu gián tiếp là một trong những bài tập ngữ pháp xuất hiện khá nhiều trong tiếng Anh. Chính vì vậy, hiểu được câu trực tiếp là gì, câu gián tiếp là gì và biết cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp là một lợi thế khi tham gia các kỳ thi. Để thành thạo những nội dung trên, mời bạn cùng NEU tham khảo bài viết dưới đây nhé.
Định nghĩa về câu trực tiếp, câu gián tiếp
Câu trực tiếp là nói lại chính xác điều mà một người nào đó đã nói, lời diễn đạt đó sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép.
Ví dụ: Ha says “I am a student” (Tạm dịch: Hà nói “Tôi là 1 học sinh”), trong đó “I am a student” là lời nói trực tiếp hay câu trực tiếp
Câu gián tiếp hay còn gọi là câu tường thuật, thuật lại lời nói của một ai đó theo dạng gián tiếp, không sử dụng dấu ngoặc kép.
Ví dụ: Ha says “I am a student” -> Ha says (that) she is a student (Tạm dịch: Hà nói cô ấy là 1 học sinh) là lời nói gián tiếp tường thuật lại lời của Hà.
Hướng dẫn cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
Khi chuyển một câu nói từ trực tiếp sang gián tiếp không quá phức tạp, việc bạn cần làm là ghé nội dung tường thuật phía sau câu nói, chuyển đổi đại từ phù hợp và hạ đồng từ của nó xuống 1 cấp. Tuy nhiên, bạn đừng quên một số lưu ý sau:
Thì hiện tại
Trong trường hợp động từ tường thuật chia ở thì hiện tại, khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp bạn sẽ giữa nguyên thì (tense) của đại từ chỉ định, động từ chính, trạng từ chỉ thời gian cũng như trạng từ chỉ nơi chốn.
Ví dụ:
She says: “I’m going to Ho Chi Minh next week” (Tạm dịch: Cô ấy nói “Tôi sẽ đi Hồ Chí Minh vào tuần tới”)
-> She says she is going to Ho Chi Minh next week (Tạm dịch: Cô ấy nói cô ấy sẽ đi Hồ Chí Minh vào tuần tới.
Thì quá khứ
Trong trường hợp động từ tường thuật chia ở thì khi chuyển lời nói trực sang lời nói gián tiếp bạn phải lùi động từ chính về quá khứ 1 bậc theo quy tắc:
Chuyển đổi thì của động từ
Câu trực tiếp (Direct speech) | Câu gián tiếp (Reported speech) |
Present simple (V/Vs/es) Hiện tại đơn | Past simple (Ved) Quá khứ đơn |
Past simple (Ved) Quá khứ đơn | Past perfect (had +VpII) Quá khứ hoàn thành |
Past perfect (had +VpII) Quá khứ hoàn thành | Past perfect (had +VpII) Quá khứ hoàn thành |
Near future (is/am/are +going to+V) Tương lai gần | Was/were +going to +V |
Future simple (will +V) Tương lai đơn | Future in the past (would +V) Tương lai trong quá khứ |
Present perfect (have/has+VpII) Hiện tại hoàn thành | Past perfect (had+VPII) Quá khứ hoàn thành |
Present progressive (is/am/are+Ving) Hiện tại tiếp diễn | Past progressive (was/were+Ving) Quá khứ tiếp diễn |
Past progressive (was/were +Ving) Quá khứ tiếp diễn | Past progressive/ Past perfect progressive (had +been +Ving) Quá khứ tiếp diễn / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Chuyểncâu trực tiếp sang gián tiếp đối với động từ khuyết thiếu
Câu trực tiếp (Direct speech) | Câu gián tiếp (Reported speech) |
Can | Could |
May | Might |
Must | Must/Had to |
Trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
Câu trực tiếp (Direct speech) | Câu gián tiếp (Reported speech) |
Now | Then |
Today | That |
Tomorrow | The day after/the next (following) day |
The day after tomorrow | Two days after/ in two days’ time |
The day before yesterday | Two days before |
Yesterday | The day before/ the previous day |
Ago | Before |
Next week | The week after/ the following week |
Last night | The night before |
Last week | The week before/ the previous week |
This week | That week |
This | That |
That | That |
These | Those |
Here | There |
Đại từ và các hạn định
Câu trực tiếp (Direct speech) | Câu gián tiếp (Reported speech) | |
Chủ ngữ | I | He/She |
You | I/We/The | |
We | We/They | |
Tân ngữ | Me | Him/her |
You | Me/us/them | |
us | Us/them | |
Đại từ sở hữu | My | His/her |
Your | My/our/their | |
Our | Our/their | |
Đại từ chỉ định | This | The/that |
These | The/those | |
Đại từ sở hữu | Mine | His/hers |
Yours | Mine/ours/theirs | |
Ours | Ours/theirs |
Các loại chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp khi câu trực trực tiếp ở dạng câu kể
said
S + said to sb + that + Clause
told sb
Ví dụ:
He said, “I’m going to visit Japan next month” -> He said that she was going to visit Japan the following mont
Hoa said to me, “He picked me up yesterday” -> Lan said to me that he had picked her up the day before.
Câu trực tiếp ở dạng câu mệnh lệnh
S + asked/told/ordered/advised/wanted/warned + sb + (not) to V-inf
Ví dụ:
He said, “Don’t touch that dog” -> He asked/told me not to touch that dog.
The teacher said, “Open the book page 25″ -> The teacher asked us to open the book page 25.
Câu trực tiếp ở dạng câu hỏi
Câu hỏi Wh-questions
asked
S + asked sb + Clause (Wh-word + S + V(thì))
wondered (Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)
wanted to know
Ví dụ: “Where do you live, Nam?”, asked she -> She asked Nam where he lived.
Câu hỏi Yes/No question
asked
S + asked sb + if/whether + Clause
wondered
wanted to know
Ví dụ:
The teacher asked, “Do you love Math?”->The teacher asked me if/whether I loved Math.
Lưu ý: Nếu như trong câu trực tiếp có từ “Or not” thì bạn bắt buộc phải dùng whether cho câu gián tiếp. Ví dụ: He wondered, “Does she like roses or not?” -> He wondered whether she liked roses or not.
Trên đây là một số cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp, hy vọng với những chia sẻ trên bạn có thể tự tin với loại bài thi này. Chúc bạn học tập tốt và đạt được nhiều kết quả cao với môn tiếng Anh nhé. Đừng quên truy cập NEU thường xuyên để học hỏi nhiều kiến thức thú vị nhé.
XEM THÊM: