Cấu trúc If được sử dụng rất đa dạng trong Tiếng Anh. Ta thường thấy cấu trúc If được sử dụng trong các dạng câu điều kiện, ngoài ra, cấu trúc if cũng được sử dụng rất đa dạng trong tiếng Anh. Trong bài viết sau, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách sử dụng và ý nghĩa của cấu trúc if được sử dụng trong từng hoàn cảnh cụ thể.
Cấu trúc “If” trong câu điều kiện
Câu điều kiện (Conditional sentence) dùng để nêu lên giả thiét về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Trong câu điều kiện thường có 2 mệnh đề: mệnh đề điều kiện (If clause) và mệnh đề chính (Main clause).
Các loại câu điều kiện:
1. Câu điều kiện loại 1: Câu điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
If clause | Main clause |
If + S + V1 / V s(es) (don’t / doesn’t + V1) | S + will / can/ may + V1 (won’t / can’t + V1) |
Ex: If I find her address, I will send her a gift.
If Mary doesn’t feel better tomorrow, she will see a doctor.
2. Câu điều kiện loại 2: Câu điều kiện không có thật ở hiện tại
If clause | Main clause |
If + S + V-ed / V2 (didn’t + V1)To be: were / weren’t | S + would / could / should + V1 (wouldn’t / couldn’t + V1) |
Ex: If I were you, I would tell the truth.
If she knew your address, she would send you a letter.
3. Câu điều kiện loại 3: Câu điều kiện không có thật trong quá khứ
If clause | Main clause |
If + S + had + P.P (hadn’t + P.P) | S + would / could / should + have + P.P (wouldn’t / couldn’t + have + P.P) |
Ex: If I had known the answer, I would have told her.
I would have gotten the scholarship if I had studied harder.
4. Câu điều kiện hỗn hợp
Hiện tại là kết quả của điều kiện trong quá khứ
Trong loại câu điều kiện hỗn hợp này, mệnh đề “If” dùng quá khứ hoàn thành, và mệnh đề chính là điều kiện hiện tại. Những câu này diễn tả một tình huống ngược với thực tế cả trong quá khứ và hiện tại.
Mệnh đề If (điều kiện) | Mệnh đề chính (kết quả) |
If + quá khứ hoàn thành | điều kiện hiện tại |
If this thing had happened | that thing would happen. |
Ex: If I had worked harder at school, I would have a better job now.
If we had looked at the map we wouldn’t be lost.
Kết quả quá khứ của tình huống hiện tại hoặc tiếp diễn
Trong loại câu điều kiện hỗn hợp này, mệnh đề “If” dùng quá khứ đơn giản và thì dùng trong mệnh đề chính là điều kiện hoàn thành. Những câu có điều kiện hỗn hợp kiểu này đề cập đến một tình huống hiện tại không có thực và kết quả của nó trong quá khứ có thể xảy ra (nhưng không thực tế).
Mệnh đề If (điều kiện) | Mệnh đề chính (kết quả) |
If + quá khứ đơn giản | điều kiện hoàn thành |
If this thing happened | that thing would have happened. |
Ex: If I wasn’t afraid of spiders, I would have picked it up.
If we didn’t trust him we would have sacked him months ago.
Các cấu trúc khác với “If”
Cấu trúc If … happen to… mang nghĩa tương tự.
Ví dụ:
If you happen to pass a supermarket, perhaps you could get some eggs.
(Nếu cậu có đi qua siêu thị thì cậu có thể vào đó mua ít trứng.)
Cấu trúc: If … was/were to…
Đây là cách khác để nói về một sự kiện không có thật ở tương lai hay do tưởng tượng mà ra.
Ví dụ:
If the boss was/were to come in now, we would be in real trouble.
(=If the boss came…)
(Nếu sếp mà vào thì chúng ta sẽ gặp rắc rối lớn đó.)
Cấu trúc: If it was/were not for...
Cấu trúc này được sử dụng để nói về một sự kiện làm cho mọi thứ thay đổi.
Ví dụ:
If it wasn’t/ weren’t for his wife’s money, he’d never be a director.
(Nếu không vì số tiền của mẹ anh ấy, thì anh ấy sẽ chẳng bao giờ trở thành giám đốc.)
XEM THÊM: