So sánh hơn tiếng Anh như thế nào? Cách dùng, cấu trúc

So sánh hơn là một trong những câu được sử dụng rất phổ biến trong cuộc sống của chúng ta.Trong tiếng Anh cũng vậy, mẫu câu so sánh hơn xuất hiện ở cả trong giao tiếp cho tới các kỳ thi quốc tế. Dùng câu so sánh sẽ giúp cho câu chuyện của bạn trở nên thú vị hơn, mặt khác bạn còn gây được những ấn tượng với người đối diện về khả năng sử dụng ngôn ngữ của mình. Vậy bạn có biết cấu trúc so sánh hơn như thế nào và cách dùng nó ra sao không? Ngay bây giờ hãy cùng NEU tìm hiểu chi tiết loại câu này nhé.

Câu so sánh hơn là gì?

So sánh hơn là khi chúng ta so sánh cái này hơn cái kia, ví dụ như đẹp hơn, hay hơn, tốt hơn, ngon hơn, …

Trong tiếng Anh, so sánh hơn cũng có cấu trúc riêng của nó, khi học ngôn ngữ này bạn phải biết cách để sử dụng cấu trúc câu so sánh hơn.

Cấu trúc so sánh hơn

So sánh hơn được sử dụng để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác khi có sự chênh lệch về cùng 1 vấn đề. Có 2 cấu trúc so sánh hơn mà bạn cần phải biết đó là so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ/trạng từ ngắn và so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ/trạng từ dài.

Đối với tính từ/trạng từ ngắn

Công thức: S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than

So sánh hơn tiếng Anh
Các kiểu câu so sánh hơn tiếng Anh

Ví dụ:

  1. My brother is taller than you.

Anh trai tôi cao hơn bạn

→ tall là tính từ ngắn nên dạng so sánh hơn là taller.

  1. My girlfriend came later than me.

Bạn gái tôi đến muộn hơn tôi

→ late là tính từ ngắn nên dạng so sánh hơn là later.

  1. Today is colder than yesterday.

Hôm nay lạnh hơn hôm qua

→ cold là tính từ ngắn nên dạng so sánh hơn là colder.

Cấu trúc so sánh hơn đối với tính từ/trạng từ dài

Công thức: S + V + more + Adj/Adv + than

Ví dụ

  1. Lara is more beautiful than her older sister.

Lara xinh đẹp hơn chị gái của mình

→ beautiful là một tính từ dài nên dạng so sánh hơn là more beautiful

  1. He speaks English more fluently than his friend.

Anh ấy nói tiếng Anh trôi chảy hơn bạn mình.

→ fluently là một trạng từ dài nên dạng so sánh hơn là more fluently.

  1. He is a more professional soccer than me.

Anh ấy là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp hơn tôi

→ professional là một tính từ dài nên dạng so sánh hơn là more professional.

Lưu ý

  1. Bạn có thể thêm “much” hoặc “far” trước cụm từ so sánh để nhấn mạnh ý nghĩa của câu: Mike’s phone is much more expensive than mine – Điện thoại của Mike đắt hơn của tôi rất nhiều
  2. Trong cấu trúc so sánh hơn, sau “than” có thể có 2 trường hợp:

Nói một cách đầy đủ cả chủ ngữ và động từ: My brother taller than I am → sau “than” có chủ ngữ vị ngữ là “I am”

Nói tắt động từ: My brother taller than me → sau “than” là “me”

Những cấu trúc câu so sánh khác trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, ngoài cấu trúc so sánh hơn chúng ta còn được tìm hiểu thêm về câu so bằng và so sánh hơn nhất.

Cấu trúc so sánh bằng

So sánh bằng trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ sẽ có công thức khác so với danh từ, cụ thể:

Đối với tính từ và trạng từ

Công thức: S + V + as + (adj/ adv) + as

Ví dụ: 

  1. His car runs as fast as a race car – Xe của anh ấy chạy như xe đua
  2. Mary sings as beautifully as a singer – Mary hát như một ca sĩ
  3. Water is as cold as ice – Nước lạnh như nước đá

Đối với danh từ

Công thức: S + V + the same + (noun) + as

Ví dụ:

  1. She speaks the same language as her father – Cô ấy nói cùng ngôn ngữ với cha mình
  2. He takes the same course as her colleague – Anh ấy học cùng khóa với đồng nghiệp của mình

Lưu ý, trái với the same…as là different from, ví dụ Their professor is different from ours – Giáo sư của họ khác với chúng ta.

Cấu trúc so sánh hơn nhất

Tương tự như so sánh hơn, chúng ta cũng sẽ có 2 trường hợp so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ/trạng từ ngắn và so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ/trạng từ dài.

Đối với tính từ và trạng từ ngắn

Công thức: S + V + the + Adj/Adv + -est

Ví dụ:

  1. He runs the fastest in my city

Anh ấy chạy nhanh nhất trong thành phố của tôi

→ fast là tính từ ngắn nên dạng so sánh hơn nhất là fastest.

  1. Sunday is the coldest day of the month so far.

Chủ nhật là ngày lạnh nhất trong tháng cho tới nay

→ cold là tính từ ngắn nên dạng so sánh hơn nhất là coldest.

  1. My brother is the tallest in our family.

Anh tôi là người cao nhất trong gia đình tôi

→ tall là tính từ ngắn nên dạng so sánh hơn nhất là tallest.

Đối với tính từ và trạng từ dài

Công thức: S + V + the + most + Adj/Adv

Ví dụ:

  1. Of all the students, she do the most quickly.

Trong tất cả các sinh viên, cô ấy mạnh nhất

→ quickly là tính từ dài nên dạng so sánh hơn nhất là most quickly.

  1. Kevin is the most careful person I ever have known.

Kevin là người cẩn thận nhất mà tôi từng biết

→ careful là tính từ dài nên dạng so sánh hơn nhất là most careful.

  1. Linh is the most intelligent student in my class.

Linh là học sinh thông minh nhất lớp tôi.

→ intelligent là tính từ dài nên dạng so sánh hơn nhất là most intelligent.

Một số tính từ và trạng từ bất quy tắc trong câu so sánh

Tính từ/trạng từSo sánh hơnSo sánh hơn nhất
bad/badlyworseworst
farFurther/fartherfurthest/farthest
good/wellbetterbest
many/muchmoremost
littlelessleast

Trên đây là một số thông tin về cấu trúc so sánh hơn, so sánh bằng và so sánh hơn nhất. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn có được những kiến thức bổ ích cho quá trình học tiếng Anh của mình. Đừng quên truy cập NEU để có được những bài học lý thú nhất về tiếng Anh nhé.

XEM THÊM:

Viết một bình luận

DMCA.com Protection Status