Provide, Offer, Supply, Give là những động từ vô cùng phổ biến trong tiếng Anh. Bài viết này giúp bạn hiểu hơn về những cụm từ này và cách nhận biết rõ ràng hơn.
Provide | Cung cấp cho người nào đó thứ mà họ cần dùng + provide ST for/to SB + provide SB with ST |
Ex : Teachers have provided their students with lots of interesting lessons (Giáo viên đã cung cấp cho học sinh của mình rất nhiều bài học thú vị )
Ex : The charity provided food and shelter for / to the homeless (Tổ chức từ thiện đã cung cấp thức ăn và nơi ở cho / cho những người vô gia cư )
Offer | 1. Sẵn lòng làm hoặc trao cho ai đó thứ gì đó mà họ cần + offer ST to SB + offer ST for ST + offer SB ST2. Để sẵn hoặc trao cơ hội cho điều gì đó. + offer ST |
Ex : I think she doesn’t need water when eating, but I think I should offer some anyway (Tôi nghĩ cô ấy không cần nước khi ăn, nhưng tôi nghĩ dù sao tôi cũng nên cung cấp một ít )
Ex : Our store currently offering customers the opportunity to buy Iphone 11 with chestnut price and support in installments. ( Cửa hàng của chúng tôi hiện đang cung cấp cho khách hàng cơ hội mua Iphone 11 với giá hạt dẻ, hỗ trợ trả góp.)
Supply | Cung cấp cho ai đó những thứ họ cần + supply ST to SB/ST + supply SB/ST with ST + supply SB/ST |
Ex : Our company specializes in supplying furniture for Ho Chi Minh City, the southern urban region of Vietnam (Công ty chúng tôi chuyên cung cấp đồ nội thất cho thành phố Hồ Chí Minh, vùng đô thị phía Nam Việt Nam )
Give | 1. Trao hoặc cung cấp một cái gì đó cho người nào đó để họ có thể nhìn vào nó, sử dụng nó hoặc giữ nó trong một thời gian. + give ST to SB + give SB ST2. Trao hoặc tặng thứ gì đó cho người nào đó như một món quà. + give ST to SB + give SB ST3. Cung cấp cho người nào đó đó thứ gì đó. + give ST to SB + give SB ST |
Ex : Please give your information on the form on the table ( Vui lòng cung cấp thông tin của bạn trên mẫu trên bàn )
Ex : The books on the shelves were give to good boys ( Những cuốn sách trên kệ được tặng cho những cậu bé ngoan )
Ex : Could you give me a cake? ( Bạn có thể cho tôi một cái bánh? )
Tìm Hiểu Sự Khác Biệt Giữa Provide, Offer, Supply, Give
1. Provide
Cung cấp hoặc làm thứ gì đó sẵn có để cho người khác dùng.
Provide là động từ chính được sử dụng phổ biến nhất ta thường dùng mỗi khi muốn diễn đạt nghĩa “cung cấp”. Xét về sự khác biệt giữa provide với offer, supply, give thì bạn sẽ thấy rằng:
Đầu tiên, provide nhấn mạnh đến việc cung cấp, có sẵn những thứ mình đang có với số lượng bất kỳ. Do đó provide sẽ khác với supply, vì chủ yếu provide dùng với sản phẩm, hàng hóa được cung ứng với số lượng lớn.
Thứ hai, khi viết sẽ không dùng “provide” khi nói về việc tặng quà cho ai đó, nghĩa này dùng cho động từ “give”.
Thứ ba, động từ provide sẽ không mang ý nghĩa cung cấp điều gì đó theo hướng trao cơ hội, vì đây là nghĩa của offer.
2. Offer
Sẵn lòng cung cấp hoặc trao cơ hội cho thứ gì, điều gì đó.
Tuy cũng có nghĩa “cung cấp” nhưng offer lại hoàn toàn khác biệt với provide, supply, give.
Thứ nhất, offer sẽ chủ yếu nhấn mạnh đến yếu tố “sẵn lòng làm hay cung cấp”, có nghĩa rằng khi dùng offer, người nói/người viết sẽ thể hiện cho ta thấy rằng điều ấy là không có sự ép buộc, bắt buộc nào. Tức là đây là việc cung cấp hoàn toàn tự nguyện và sẵn lòng.
Thứ hai, offer được sử dụng trong trường hợp mang nghĩa trao cơ hội, thường là cơ hội nghề nghiệp (job offer), cơ hội nhận ưu đãi (discount offer),….
3. Supply
Cung cấp thứ gì đó cho người nào đó đang cần, đặc biệt với một số lượng lớn.
Trường hợp sử dụng supply sẽ áp dụng với những thứ có số lượng lớn như các lĩnh vực sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ.
4. Give
Cung cấp hoặc cho thứ gì đó cho người nào đó sử dụng như việc tặng quà cho ai đó.
Give là một động từ được sử dụng thường xuyên với ý nghĩa “cho”. Hoặc trong trường hợp khi bạn muốn tặng quà cho ai đó, chính vì thế nó khác với 3 từ trên.
Hy vọng với những thông tin về provide với offer, supply, give của chúng tôi cung cấp sẽ giúp bạn thêm phần kiến thức nhé. Chúc bạn thành công.
XEM THÊM: