Đảo ngữ là một trong những kiến thức có sự xuất hiện khá thường xuyên trong giao tiếp và các kỳ thi quan trọng như TOEIC, IELTS, TOEFL. Có khá nhiều người bị mất điểm khi gặp phải loại bài tập liên quan đến câu đảo ngữ bởi chúng cho cấu trúc khá dài và khá khó nhớ. Bài viết hôm nay, NEU sẽ giúp bạn hệ thống lại cấu trúc đảo ngữ một cách đơn giản và dễ hiểu nhất, hãy cùng theo dõi nhé.
Định nghĩa về đảo ngữ
Trước khi đến với cấu trúc đảo ngữ, chúng ta cần làm rõ khái niệm liên quan đến câu này. Nếu như một câu thông thường sẽ gồm có Chủ ngữ + (Trợ động từ) + Động từ + Tân ngữ, thì đảo ngữ sẽ có cấu trúc khác biệt.
Khi bạn thấy động từ hoặc trợ động từ được đảo lên trước chủ ngữ thì đó chính là hiện tượng đảo ngữ. Mục đích chính của việc đảo ngữ đó là nhân mạnh vào một sự việc hay chủ thể trong câu.
Ví dụ chúng ta có 1 câu thường là: She had never been so happy before (Tạm dịch: Cô ấy chưa bao giờ hạnh phúc như vậy trước đây)
Câu đảo ngữ sẽ là: Never before had she been so happy (Tạm dịch: Chưa bao giờ cô ấy hạnh phúc đến thế)
Cấu trúc đảo ngữ có nhiều dạng khác nhau, mỗi dạng bạn đều có thể bắt gặp trong các đề thi, vì thế bạn cần phải biết cách nhận biết và phân biệt từng loại để áp dụng chính xác nhất.
Tổng hợp các cấu trúc đảo ngữ phổ biến
Trong phạm vi bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể một dạng cấu trúc câu đảo ngữ phổ biến, ngay bây giờ mời bạn cùng tham khảo.
Đảo ngữ với câu điều kiện
Câu điều kiện | Công thức | Ví dụ |
Câu điều kiện loại I | Should + Mệnh đề, Chủ ngữ + will/should/may + Động từ | If the weather is nice tomorrow, we will go camping. => Should the weather be nice tomorrow, we will go camping. (Tạm dịch: Nếu ngày mai trời đẹp, chúng ta sẽ đi cắm trại) |
Câu điều kiện loại II | Were + Chủ ngữ + to + Động từ, Chủ ngữ + would/could/might + Động từ Were + Chủ ngữ, Chủ ngữ + would/could/might + Động từ | If I were you, I would work harder. => Were I you, I would work harder. (Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ chăm chỉ làm việc hơn) |
Câu điều kiện loại III | Had + Chủ ngữ + Động từ P3, Chủ ngữ + would/should/might have + Động từ P3 | If my parents had encouraged me, I would have passed exam. => Had my parents encouraged me, I would have passed exam. (Tạm dịch: Nếu ba mẹ tôi khuyến khích tôi, tôi đã vượt qua kỳ thi) |
Cấu trúc đảo ngữ với No where
Công thức: No where + Aux (Trợ động từ) + S + V
Ví dụ:
No where can you buy the goods as good as those in my country (Tạm dịch: Không có nơi nào bạn có thể mua hàng hóa tốt như tại đất nước của chúng tôi)
Đảo ngữ với until/till
Cấu trúc: Until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
Ví dụ:
I didn’t know that I had lost my key till I got home (Tạm dịch: Tôi đã không biết rằng mình bị mất chìa khóa cho đến khi về nhà)
=> Not until/ till I got home did I know that I had lost my key (Tạm dịch: Mãi cho đến tôi về nhà tôi mới biết mình bị mất chìa khóa)
Đảo ngữ với so… that và such…. that
Cấu trúc: So adj/adv + trợ động từ + S + that…
Ví dụ: This book is so interesting that I’ve read it many times (Tạm dịch: Cuốn sách này thú vị đến nỗi mà tôi đọc nó rất nhiều lần)
=> So interesting is this book that I’ve read it many times.
Cấu trúc đảo ngữ Not only… but…also…
Cấu trúc: Not only + trợ động từ + S + V + but… also….
Ví dụ: Not only is he good at English but he also draws very well (Tạm dịch: Không chỉ học giỏi tiếng Anh, anh ấy còn vẽ rất đẹp)
Đảo ngữ miêu tả 2 hành động xảy ra kế tiếp nhau cùng 1 lúc
No sooner… than…. | + had + S + PII …+ S + Ved |
Hardly… when… | |
Scarely… when… |
Ví dụ:
No sooner had he come than she left (Tạm dịch: Ngay khi anh ấy tới thì cô ấy rời đi)
=> Hardly had he come when she left.
Cấu trúc đảo ngữ với với NO và NOT
Câu trúc:
No+ N + trợ động từ + S + Verb(inf)
Not any + N+ trợ động từ + S+ verb(inf)
Ví dụ:
No money shall I lend you from now on = Not any money shall I lend you from now on (Tạm dịch: Từ bây giờ tôi sẽ không cho bạn mượn tiền nữa)
Đảo ngữ với các trạng từ phủ định
Never | + Auxiliary + S + V |
Rarely | |
Seldom | |
Little | |
Hardly ever |
Ví dụ: Never in Mid-summer does it snow. (Tạm dịch: Không bao giờ mùa hè tuyết rơi)
Đảo ngữ với only
- Only in adv of time/ place: chỉ lúc/ở
- Only if+ clause: chỉ nếu như
- Only with + N: chỉ với
- Only when + clause: chỉ khi
- Only by V_ing/ N: chỉ bằng cách này/ việc này
- Only after + N: chỉ sau khi
- Only then + Auxiliary + S + V: chỉ sau khi
- Only in that way: chỉ bằng cách kia
- Only in this way: chỉ bằng cách này
- Only once: chỉ một
- Only later: chỉ sau khi
Only …. + trợ động từ + S + V (câu 1 mệnh đề) hoặc Only … + S + V + trợ động từ + S + V (câu 2 mệnh đề)
Đảo ngữ với No
No longer (bây giờ không còn nữa) | + Auxiliary + S + N |
No where (không một nơi nào) | |
In no way (không một cách nào) | |
For no reason (không một lý do nào) | |
Under/ in no circumstances (không một trường hợp nào) | |
On no account (không một lý do nào) | |
On no condition (không với điều kiện nào) | |
At no time (không một lúc nào) |
Trên đây là tổng hợp những cấu trúc đảo ngữ phổ biến mà chúng ta thường bắt gặp nhất. Chúng không quá phức tạp phải không. Chỉ cần bạn chú ý và tập trung suy nghĩ sẽ thấy chúng rất đơn giản, bạn sẽ dễ dàng có được điểm trong những câu đảo ngữ này. Chúc bạn thành công và đừng quên truy cập NEU để có thêm những kiến thức bổ ích liên quan đến tiếng Anh nhé.
XEM THÊM: