Ngữ pháp tiếng Anh là kho tàng kiến thức đồ sộ giúp cho chúng ta nâng cao trình độ mỗi ngày. Bài viết này đem tới cho bạn chủ đề ngữ pháp vô cùng quan trọng là mệnh đề quan hệ. Đây là kiến thức xuất hiện khá nhiều khiến người học cảm thấy khó khăn. Vậy làm thế nào để có thể học tốt và nắm chắc kiến thức về mệnh đề quan hệ. Hãy cùng theo dõi ngay bài viết dưới đây nhé!
Mệnh đề quan hệ là gì?
– Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là mệnh đề bổ trợ cho mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ như who, which, whose, whom, that hoặc bằng các trạng từ quan hệ gồm where, when, why.
Ex: This is the girl who I talked last night.
(Kia là cô gái người mà tôi đã nói chuyện tối qua)
– Vị trí: thường đứng sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung nghĩa cho các từ này.
– Chức năng: tương tự như tính từ hay còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.
– Các đại từ quan hệ:
SUBJECT | OBJECT | POSSESSION | |
FOR PERSONS | WHO | WHOM | WHOSE |
THINGS, ANIMALS | WHICH | WHICH | WHOSE (OF WHICH) |
Các đại từ quan hệ thông dụng
1. Who
– Định nghĩa: Who là đại từ quan hệ dùng để chỉ người làm chủ ngữ trong câu
– Vị trí: đứng sau tiên chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là một động từ.
Ex: This is the boy who helped me to find my bag in the street.
(Đây là chàng trai người mà đã tìm cho tôi chiếc túi trên đường)
2. Which
– Định nghĩa: Which là đại từ quan hệ chỉ vật thường có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu
– Vị trí: đứng sau tiên chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.
Ex: My aunt sent a letter which arrived a month later.
(Dì tôi đã gửi một lá thư cái mà đã tới một tuần sau đó)
3. Whom
– Định nghĩa: Whom là đại từ quan hệ dùng để chỉ người với chức năng làm tân ngữ trong câu.
– Vị trí: dứng sau sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau nó là một chủ ngữ.
Ex: The girl whom they are looking for is Jimmy.
(Cô gái người mà họ đang tìm kiếm là Jimmy)
4. That
– Định nghĩa: That là đại từ quan hệ dùng để chỉ cả người và vật. Có thể dùng That thay thế cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề xác định)
Ex: My mother is the person that I admire most.
(Mẹ tôi là người mà tôi ngưỡng mộ nhất)
5. Whose
– Định nghĩa: Whose là đại từ quan hệ dùng để chỉ người, thay thế cho các tình từ sở hữu.
– Whose có thể thay thế bằng ‘of which’
Ex: Kin found a dog whose leg was broken.
(Kin đã tìm một con chó cái chân của nó đã bị gãy)
Các trạng từ quan hệ
1. When
– When là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian.
– Nó được dùng thay cho at, on, in + which, then.
Ex: I’ll never forget the day when we met together.
(Tôi sẽ không bao giờ quên ngày mà chúng tôi đã gặp nhau)
2. Where
– Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, thay cho a, on, in + which; there.
Ex: Hanoi is the place where I enjoy most.
(Hà Nội là một đại điểm nơi mà tôi thích nhất)
3. Why
– Why là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ “the reason”.
– Nó dùng thay cho “for the reason”
Ex: Nam told me the reason why I wasn’t chosen yesterday.
(Nam đã nói với tôi lý do vì sao tôi không được chọn ngày hôm qua)
Các cách rút gọn mệnh đề quan hệ
1. Sử dụng cụm hiện tại phân từ (Ving)
Nếu động từ trong mệnh đề ở thể chủ động chúng ta sẽ sử dụng cụm hiện tại phân từ thay thế cho mệnh đề ngay trước đó. Lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ ở mệnh đề chính về dạng nguyên thể và thêm đuôi –ing vào sau động từ.
Ex: The girl who bought that expensive cap is my friend.
➔ The girl buying that expensive cap is my friend.
(Cô gái người mua cái mũ đắt tiền đó là bạn của tôi)
2. Dùng dụng cụm quá khứ phân từ (Ved)
Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đang tồn tại dưới dạng bị động chúng ta sẽ sử dụng cụm quá khứ phân từ thay cho mệnh đề ngay trước đó. Lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, giữ nguyên động từ bị động ở mệnh đề chính.
Ex: The book which was introduced by Phong is excellent.
➔ The book introduced by Phong is excellent.
(Cuốn sách được Phong giới thiệu vô cùng tuyệt vời)
3. Dùng cụm động từ nguyên mẫu to infinitive (to V)
Nếu trong câu có các từ: the only (duy nhất), the first (đầu tiên), the fourth (thứ tư)… the last (cuối cùng), các từ mang tính so sánh nhất, các từ thể hiện mục đích. Động từ trong mệnh đề quan hệ đứng sau các từ trong các trường hợp được nhắc đến trên đây, chúng ta sẽ đưa động từ về dạng to Verb (đưa động từ về dạng nguyên thể và thêm to vào trước động từ).
Ex: Boston is the only person who won 5 gold medals in the competition last month.
➔ Bostonis the only person to win 5 gold medals in the competition last month.
(Boston là người duy nhất giành được 5 huy chương vàng trong cuộc thi tháng trước)
Mệnh đề quan hệ là kiến thức vô cùng quan trọng và thường rất dễ mắc sai lầm. Vì thế, trong quá trình thực hành các dạng bài tập bạn cần chú ý thật cẩn thận để nắm kiến thức vững chắc và tránh những lỗi sai nhỏ.
Chúc bạn học thật tốt và đạt kết quả cao!
XEM THÊM:
- Bài tập thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn [KÈM ĐÁP ÁN]
- Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ [QUY TẮC CẦN NHỚ]
- Tên tiếng anh của 12 CUNG HOÀNG ĐẠO và những điều chưa bật mí