Câu hỏi đuôi là dạng bài tập hay gặp trong các kỳ thi tiếng Anh. Đây là dạng bài tập ngữ pháp không khó và dễ ăn điểm, nên các bạn hãy học kỹ phần ngữ pháp và bài tập câu hỏi đuôi nhé
I – Định nghĩa câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi là một cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh, bao gồm một câu khẳng định, theo sau là một câu hỏi ngắn. Câu hỏi đuôi được dùng để xác minh lại thông tin mà chúng ta nghĩ là đúng. Nó có nghĩa “ Có phải vậy không?” hoặc “Đúng không?”
II – Cấu trúc câu hỏi đuôi
Câu khẳng định | Đuôi phủ đinh |
Roses are red, | aren’t they? |
Câu phủ định | Đuôi khẳng định |
You don’t smoke, | do you? |
Lưu ý:
Câu hỏi đuôi lặp lại trợ động từ (auxiliary: be hoặc have). Nếu không có be hoặc have ( như thì hiện tại đơn hoặc thì quá khứ đơn) thì dùng do/does/did (như khi đặt câu hỏi thông thường).
Thông thường nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định thì câu hỏi đuôi ở thể phủ định. Nếu mệnh đề chính ở thể phủ định thì câu hỏi đuôi ở thể khẳng định.
Câu hỏi phủ định thường được rút gọn : Roses are red, aren’t they (chứ không phải are not they)
III – Nguyên tắc hình thành câu hỏi đuôi
Câu khẳng định, đuôi phủ định
‘Be’ ở hiện tại đơn | He’s a doctor, isn’t he? |
Hiện tại đơn của động từ khác | She eats meat, doesn’t she? |
Hiện tại tiếp diễn | I’m sitting next to you, aren’t I? |
‘Be’ ở quá khứ đơn | That film was fantastic, wasn’t it? |
Quá khứ đơn của các động từ khác | I said that, didn’t I? |
Quá khứ tiếp diễn | We were waiting at the metro, weren’t we? |
Hiện tại hoàn thành | They’ve gone away for a few days, haven’t they? |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | She’s been studying a lot recently, hasn’t she? |
Quá khứ hoàn thành | He had met him before, hadn’t he? |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | We’d been cooking, hadn’t we? |
Tương lai đơn | This’ll work, won’t it? |
Tương lai tiếp diễn | They’ll be arriving soon, won’t they? |
Tương lai hoàn thành | He’ll have been working all day, won’t he? |
Modals | She can sing, can’t she? |
Modals | John must wait, mustn’t he? |
Câu phủ định, đuôi khẳng định
‘Be’ ở hiện tại đơn | She isn’t bad, is she? |
Hiện tại đơn của động từ khác | You don’t recognise me, do you? |
Hiện tại tiếp diễn | This isn’t working, is it? |
‘Be’ ở quá khứ đơn | They weren’t here, were they? |
Quá khứ đơn của các động từ khác | The meeting didn’t take place, did it? |
Quá khứ tiếp diễn | You weren’t sleeping, were you? |
Hiện tại hoàn thành | You haven’t met him, have you? |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | She hasn’t been studying in this summer, has she? |
Quá khứ hoàn thành | We hadn’t been to Macao before, had we? |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | You hadn’t been sleeping, had you? |
Tương lai đơn | You won’t be late, will you? |
Tương lai tiếp diễn | He won’t be visiting Tom this afternoon, will he? |
Tương lai hoàn thành | He won’t have finished the work before midnight, will he? |
Modals | She couldn’t see me, could she? |
Modals | You won’t tell anyone, will you? |
IV- Trả lời câu hỏi đuôi
Thông thường chỉ trả lời Yes hoặc No. Đôi khi ta có thể nhắc lại vế đuôi và đảo ngược nó lại.
You don’t speak French, do you? Yes, I do
TIP: Hãy trả lời câu hỏi đuôi dựa trên sự thật về hoàn cảnh. Câu trả lời dựa trên thực tế chứ không phải câu hỏi.
Chẳng hạn ai cũng biết hoa hồng màu đỏ. Hãy xem câu hỏi và câu trả lời đúng:
Câu hỏi đuôi | Câu trả lời | Ghi chú | |
Roses are red, aren’t they? | Yes (they are). | Câu trả lời là giống nhau trong cả hai trường hợp- vì hoa hồng màu đỏ! | Nhưng lưu ý sự thay đổi trọng âm khi người trả lời ko đồng ý với người hỏi. |
Roses aren’t red, are they? | Yes they are! | ||
Roses are black, aren’t they? | No they aren’t! | Câu trả lời là giống nhau trong cả hai trường hợp- vì hoa hồng không phải màu đen! | |
Roses aren’t black, are they? | No (they aren’t). |
Trong tiếng Việt, chúng ta trả lời câu “Roses aren’t black, are they?” (Hoa hồng không phải màu đen, đúng không?) là “Yes” (Vâng, đúng vậy). Trong tiếng Anh, đây là câu trả lời sai!
Một vài ví dụ khác:
French people don’t speak English, do they? No, they don’t.
The Earth is round in shape, isn’t it? Yes, it is.
Fish live on trees, don’t they? No, they don’t!
Rice isn’t the main food of Vietnamese people, is it? Yes, it is!
V- Một vài trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi
Trạng từ phủ định
Các trạng từ never, barely, hardly, seldom, rarely và scarcely có nghĩa phủ định. Mặc dù chúng có thể nằm trong câu khẳng định, cảm xúc chính của câu đó lại là phủ định. Chúng ta xem những câu có các từ này như những câu phủ định, nên câu hỏi đuôi thường ở dạng khẳng định.
Ví dụ:
Câu khẳng định với trạng từ phủ định được xem như câu phủ định | Đuôi khẳng định |
She never went there again, | did she? |
It barely rains these days, | does it? |
We hardly know each other, | do we? |
Wild animals are rarely seen nowadays, | are they? |
There was scarcely a tree left standing after the storm, | was there? |
Ngữ điệu
Nghĩa của câu hỏi đuôi có thể thay đổi theo tông giọng. Với ngữ điệu cao dần, đây là một câu hỏi thật sự. Nhưng nếu ngữ điệu thấp dần, có lẽ đó là một câu khẳng định không thật sự cần có câu trả lời.
Ngữ điệu | |||
They play music, | don’t they? | Lên | Câu hỏi thật |
The food is delicious, | isn’t it? | Xuống | Không phải câu hỏi thật |
Câu mệnh lệnh
Thỉnh thoảng câu hỏi đuôi được dùng với các câu mệnh lệnh (mời, yêu cầu), nhưng câu đó vẫn là câu mệnh lệnh và không cần trả lời thẳng. Các câu mời dùng won’t. Các câu yêu cầu dùng can, can’t, will, would.
Mệnh lệnh + câu hỏi đuôi | Ghi chú |
Have some tea, won’t you? | mời lịch sự |
Open the door, can you? | Khá thân thiện |
Open the door, can’t you? | Khá thân thiện ( hơi bực mình?) |
Wait for me, would you? | Khá lịch sự |
Put it down, will you? | Kém lịch sự |
Don’t leave the house, will you? | Với câu mệnh lệnh ở dạng phủ định, chỉ có thể dùng will |
Câu hỏi đuôi tương tự
Mặc dù cấu trúc câu hỏi đuôi là khẳng định-phủ định hoặc phủ định-khẳng định, đôi khi ta cũng có thể dùng cấu trúc khẳng định-khẳng định hoặc phủ định – khẳng định để diễn tả sự quan tâm, ngạc nhiên, tức giận… và không phải để đặt câu hỏi thật sự.
ví dụ:
Câu hỏi đuôi khẳng định-khẳng định
So, you’re going to Ho Chi Minh City, are you? That’s amazing!
She got the email, did she?
Shaun will travel to Berlin, will he?
Câu hỏi đuôi phủ định – phủ định nghe có vẻ hơi thù địch
So, you don’t like my new hair, don’t you?
Hỏi thông tin hoặc nhờ vả
Lưu ý rằng ta có thể dùng câu hỏi đuôi để hỏi thông tin hoặc nhờ giúp đỡ, bắt đầu bằng một câu phủ định. Đây là cách yêu cầu thân thiện/ lịch sự. Ví dụ thay vì hỏi “Where’s the toilet?” (không lịch sự lắm) hoặc “ Do you know where the toilet is?” (hơi có vẻ lịch sự), ta có thể nói: “You wouldn’t know where the toilet is, would you?”
Một số ví dụ khác:
You don’t know any good coffee shops around here, do you?
You couldn’t carry this heavy bag for me, could you?
You haven’t got 100 USD to lend me, have you?
Một vài trường hợp đặc biệt khác
Ví dụ | Ghi chú |
I’m the fastest, aren’t I? | aren’t I (chứ không phải amn’t I) |
You have to go, don’t you? | you (do) have to go… |
I have been answering, haven’t I? | Dùng trợ động từ đầu tiên |
Nothing came in the post, did it | Xem những câu chứa nothing, nobody v.v. là các câu phủ định |
Let’s go, shall we? | let’s = let us |
He’d better do it, hadn’t he? | he had better (không chứa trợ động từ) |
Nothing bad happened, did it? Nothing ever happens, does it? | Khi chủ ngữ là nothing, ta dùng “it” trong câu hỏi đuôi. |
Nobody asked for me, did they? Nobody lives here, do they? | Nếu chủ ngữ là nobody, somebody, everybody, no one, someone hoặc everyone, ta dùng “they” trong câu hỏi đuôi. |
They used to travel so much, didn’t they? | Nếu mệnh đề chính có cấu trúc: used to V, thì câu hỏi đuôi có cấu là: DIDN’T + S |
Bài tập câu hỏi đuôi (phần 1)- multiple choice questions
- Let’s throw a party, ________
shall we?
shan’t we?
will we?
- Hannah’s still playing football, ________
is not she?
isn’t she?
wasn’t she?
- They do like milk tea, ________
do they?
aren’t they?
don’t they?
- .You won’t be late, ________
won’t you?
will you?
are you?
- They will clean the house, ________
will it?
won’t they?
wouldn’t they?
- I’m right, ________
amn’t I?
am not I?
aren’t I?
- So you got a new job, ________
did you?
haven’t you?
weren’t you?
- We must obey the rules, ________
mustn’t they?
shouldn’t we?
mustn’t we?
- Nobody knows, ________
do they?
will they?
don’t they?
- You wouldn’t like to meet uncle Sam, ________
did you?
would you?
won’t you?
Đáp án:
- shall we?
- isn’t she?
- don’t they?
- will you?
- won’t they?
- aren’t I?
- did you?
- mustn’t we?
- do they?
- would you?
Bài tập câu hỏi đuôi (phần 2)- fill in the blank to make a tag question
- But you don’t really love her, ________
don’t you?
do you?
have you?
2.This’ll work, ________
won’t it?
will it?
shall it?
- Oh you think so, ________
don’t you?
do you?
will you?
- Well, I couldn’t help it, ________
shall I?
couldn’t I?
could I?
- But you’ll tell me if she calls, ________
won’t you?
will you?
can you?
- We’d never have known, ________
wouldn’t we?
didn’t we?
would we?
7.Oh you do, ________
don’t you?
will you?
do you?
8.The weather’s bad, ________
isn’t it?
is it?
will they?
9.You never come on time, ________
do you?
have you?
don’t you?
10.You couldn’t help me, ________
can you?
could you?
do you?
11.You think you’re clever, ________
do you?
will you?
don’t you?
12.So you don’t think I can do it, ________(British English)
do you?
did you?
don’t you?
13.Shut up, ________
will you!
can you?
could you?
14.She can hardly love him after all that, ________
could she?
can’t she?
can she?
can she?
15.Nothing will happen, ________
shall it?
will it?
won’t it?
Đáp án
- do you?
- won’t it?
- do you?
- could I?
- won’t you?
- would we?
- do you?
- isn’t it?
- do you?
- could you?
- do you?
12.don’t you?
- will you!
- can she?
- will it?
Part 3- answer the questions with correct answers
1.The moon goes round the earth, doesn’t it? Yes, it does./No, it doesn’t.
2.The earth is bigger than the moon, isn’t it? Yes./No.
3.The earth is bigger than the sun, isn’t it? Yes, it is./ No, it isn’t!
4.Asian people don’t like rice, do they? Yes, they do!/No, they don’t.
5.Elephants live in Europe, don’t they? Yes, they do./ No, they don’t!
6.Men don’t have babies, do they? Yes./ No.
7.The English alphabet doesn’t have 40 letters, does it? Yes it does./ No, it doesn’t.
ĐÁp án
1. Yes, it does.
2. Yes.
3.No, it isn’t!
4. Yes, they do!
5.No, they don’t!
6.No.
7.No, it doesn’t.
Bạn hãy ghé thăm neu.com.vn thường xuyên nhé