Ngữ pháp tiếng Anh luôn là những bài học mà chúng ta không thể bỏ qua. Vậy bạn có biết, khi muốn xin phép người khác hay để nghị một cách lịch sự trong tiếng Anh sẽ dùng cấu trúc câu gì không? Chắc hẳn bạn đã nghe ở đâu đó về cấu trúc Would/ do you mind rồi nhỉ. Đúng vậy, đây chính là cấu trúc đề nghị hoặc xin phép ai đó. Ngay bây giờ, mời bạn cùng NEU khám phá ý nghĩa và cách dùng would/ do you mind chính xác nhất nhé.
Định nghĩa về cấu trúc would/ do you mind
Would/ do you mind được sử dụng để yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì hoặc có thể dùng khi muốn xin phép ai đó về hành động làm gì đó một cách lịch sự. Tạm dịch would/ do you mind có nghĩa là “Bạn có phiền…không?”.
Chúng ta thường sẽ rất hay gặp cấu trúc would/ do you mind trong các cuộc nói chuyện bằng tiếng Anh hay những bài tập liên quan đến ngữ pháp tiếng Anh. Để hiểu hơn về ý nghĩa và cách sử dụng, bạn có thể xem một số ví dụ dưới đây:
- Câu đề nghị ai đó là gì: Do you mind waiting outside? (Tạm dịch: Bạn có phiền đợi tôi bên ngoài không?)
No. Of course not. (Tạm dịch: ồ dĩ nhiên là không phiền gì cả)
- Câu xin phép một cách lịch sự: Would you mind if I changed the channel? (Tạm dịch: Bạn có phiền không nếu tôi chuyển kênh khác?)
No, of course not (Tạm dịch: Đương nhiên là không rồi.)
Thông qua 2 ví dự hẳn bạn đã biết Would/ do you mind trong tiếng Anh được sử dụng trong hoàn cảnh nào rồi đúng không. Ngay bây giờ, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về cấu trúc sử dụng Would/ do you mind sao cho đúng nhé.
Cách sử dụng Would/ do you mind
Theo như định nghĩa mà chúng ta tìm hiểu thì Would/ do you mind sẽ dùng cho câu đề nghị hoặc câu xin phép ai đó làm gì đó. Vì thế trong cách sử dụng Would/ do you mind chúng ta cũng sẽ có công thức khác nhau.
Trong câu đề nghị
Would/ do you mind được sử dụng để đề nghị, yêu cầu ai đó làm việc gì đó sẽ có cấu trúc như sau:
Would you mind + V-ing…?
Có nghĩa là “Bạn có phiền nếu làm … không?”
Ví dụ:
- Would/ do you mind helping me for a few minutes (Tạm dịch: Bạn có phiền nếu giúp tôi vài phút không?)
- Do you mind smoking somewhere else? (Tạm dịch: Bạn có phiền hút thuốc ở nơi khác không?)
- Would you mind sending that email for me? (Tạm dịch: Bạn có phiền gửi email cho tôi không?)
- Would you mind telling me the time? (Tạm dịch: Bạn có phiền cho tôi biết thời gian không?)
- Do you mind passing me the menu? (Tạm dịch: Bạn có phiền cho tôi thực đơn không)
Trong câu xin phép
Would you mind và Do you mind trong trường hợp này có ý nghĩa giống nhau, đều có nghĩa là “Bạn có phiền không nếu…”, tuy nhiên về cấu trúc sẽ có sự khác nhau:
Would you mind + if clause (quá khứ đơn) …?
Do you mind + if clause (hiện tại đơn) …?
Ví dụ:
- Would you mind if I sat here? (Tạm dịch: Tôi ngồi đây có phiền không?)
- Do you mind if I sit here? (Tạm dịch: Tôi ngồi đây có phiền không?)
- Would you mind if I asked you a question? (Tạm dịch: Bạn có phiền nếu tôi hỏi bạn một câu hỏi không?
- Do you mind if I ask you a question? (Tạm dịch: Bạn có phiền nếu tôi hỏi bạn một câu hỏi không?
- Would you mind if I opened the TV? (Tạm dịch: Bạn có phiền không nếu tôi mở tivi?)
- Do you mind if I open the TV? (Tạm dịch: Bạn có phiền không nếu tôi mở tivi?)
Cách trả lời cấu trúc Would/ do you mind
Người được đề nghị sẽ có 2 cách trả lời đó là đồng ý hoặc từ chối yêu cầu của người đề nghị. Có khá nhiều câu trả lời cho từng trường hợp đồng ý hoặc từ chối, bạn có thể chọn lựa một số câu trả lời phổ biến dưới đây:
Đồng ý yêu cầu đề nghị
STT | Câu trả lời | Dịch nghĩa |
1 | No. I’d be happy to do. | Không. Tôi rất vui khi được làm được điều đó |
2 | No. Of course not | Ồ dĩ nhiên là không phiền gì cả |
3 | No, I don’t mind. | Không, tôi không thấy phiền Tôi không bận tâm đâu |
4 | Never mind/ you’re welcome. | Không sao |
5 | No, of course not. | Đương nhiên là không rồi |
6 | Not at al | Không sao cả |
7 | Not at all | Không hề |
8 | Please do | Bạn cứ làm đi |
9 | No. That would be fine | Ồ không bạn cứ làm đi |
Ví dụ:
Would you mind if I used your laptop? (Tạm dịch: Bạn có phiền nếu tôi sử dụng máy tính của bạn?)
No, of course not. (Tạm dịch: Đương nhiên là không rồi)
Từ chối yêu cầu đề nghị
I’m sorry. That’s not possible (Dịch nghĩa: Tôi xin lỗi. Điều đó là không thể.)
I’d rather/prefer you didn’t (Dịch nghĩa: Bạn không làm thì tốt hơn.)
I’m sorry, I can’t (Dịch nghĩa: Tôi xin lỗi, tôi không thể.)
Ví dụ:
Would you mind waiting for a moment? (Tạm dịch: Bạn có phiền đợi một lúc không?)
I’m sorry. That’s not possible (Tạm dịch: Tôi xin lỗi. Điều đó là không thể.)
Trên đây là một số thông tin về cấu trúc Would/ do you mind, cách sử dụng và cách trả lời yêu cầu. Hy vọng với những kiến thức mà NEU chia sẻ bạn có thể dễ dàng tiếp thu và áp dụng vào những câu hội thoại hay làm bài tập ngữ pháp tiếng Anh. Đừng quên truy cập NEU để cập nhập những thông tin bổ ích liên quan đến tiếng anh bạn nhé.
XEM THÊM: